Hệ thống đo mực nước thủy điện, quan trắc mực nước, Thiết bị đo mực nước, Thiết bị đo mưa, Độ mở cửa van: van thẳng, van xoay, Đo lưu lượng qua nhà máy, lưu lượng qua tràn, lưu lượng xả duy trì .
Giải pháp đo mực nước thủy điện
GIẢI PHÁP QUAN TRẮC CHO NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
Thông tư 17/2021/TT-BTNMT
Điều 1: Phạm vi / đối tượng áp dụng
1. Công trình hồ chứa khai thác nước mặt để phát điện với công suất lắp máy trên 50 kW, bao gồm cả hồ chứa thủy lợi kết hợp với phát điện.
2. Công trình hồ chứa khai thác nước mặt có quy mô trên 0,1 m3/giây đối với trường hợp cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; trên 100 m3/ngày đêm đối với trường hợp cấp nước cho các mục đích khác.
3. Công trình cống, trạm bơm và các công trình khai thác nước mặt khác với quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có quy mô trên 0,1 m3/giây đối với trường hợp cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; trên 100 m3/ngày đêm đối với trường hợp cấp nước cho các mục đích khác.
4. Công trình khai thác nước dưới đất với quy mô trên 10 m3/ngày đêm.
Điều 8: Yêu cầu đối với thiết bị đo đạc, kết nối, truyền số liệu của cơ sở có công trình
1. Các loại thiết bị đo đạc trước khi đưa vào sử dụng phải bảo đảm chất lượng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật hiện hành về chất lượng, sản phẩm hàng hóa và phải được kiểm soát về đo lường (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường.
2. Sai số phép đo khi đo đạc phải đảm bảo sai số tuyệt đối không vượt quá 01 cm đối với thông số mực nước; sai số tương đối không vượt quá 5% so với giá trị thực đo đối với thông số lưu lượng.
3. Các thiết bị đo đạc, kết nối, truyền số liệu phải có chuẩn dữ liệu kết nối phù hợp được quy định cụ thể tại Phụ lục III của Thông tư này.
Giải pháp đo mực nước thủy điện
Điều 17: Thời hạn hoàn thành
- Trước ngày 31 tháng 12 năm 2023, đối với công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép
- Trước ngày 31 tháng 12 năm 2022, đối với công trình do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép.
- Cơ sở có công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước đã lắp đặt thiết bị, kết nối, truyền, cập nhật số liệu về hệ thống giám sát theo quy định của Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì tiếp tục thực hiện hoặc được điều chỉnh theo quy định của Thông tư này để tiếp tục giám sát theo quy định.
Phụ lục III: YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ/HỆ THỐNG NHẬN, TRUYỀN VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU TẠI CƠ SỞ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu quan trắc tài nguyên nước tại data logger:
a) Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), không kết nối thông qua thiết bị khác; mô hình theo mục 1 phần II của phụ lục này;
b) Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital);
c) Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị);
d) Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở.
Giải pháp đo mực nước thủy điện
2. Việc truyền dữ liệu quan trắc tài nguyên nước:
a) Truyền dữ liệu theo phương thức FTP, SFTP, FTPS hoặc Web Service (khuyến nghị dùng phương thức Web Service) tới hệ thống giám sát của Cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc, không cho phép truyền dữ liệu qua hệ thống trung gian. Định dạng và nội dung dữ liệu được quy định tại mục 4 phần II của Phụ lục này;
b) Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 05 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra;
c) Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7);
d) Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn (truyền bù). Trong trường hợp truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, đơn vị vận hành hệ thống phải có thông báo ngay bằng văn bản hoặc thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc tài nguyên nước;
đ) Cơ sở và các đơn vị vận hành hệ thống phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, thông tin kết nối tới hệ thống giám sát.
Giải pháp đo mực nước thủy điện
2. Camera giám sát:
a) Camera có hỗ trợ chuẩn nén hình ảnh: H264 hoặc H265;
b) Camera hỗ trợ giao thức truyền tin thời gian thực: RTSP và có khả năng thay đổi cổng (port) mặc định như 554, 555 hoặc các cổng khác;
c) Cấu hình camera mở cổng RTSP theo dải từ 5000 đến 5200 ra Internet qua IP tĩnh;
d) Camera hỗ trợ đồng bộ thời gian thực theo múi giờ GMT +7;
đ) Hỗ trợ các chuẩn điều khiển từ xa (chụp hình, quay phim) theo chuẩn OnVif.
3. Yêu cầu về hạ tầng mạng truyền thông:
a) Đường truyền: Internet;
b) Tốc độ đường truyền:
- Đối với vị trí không tích hợp camera: tối thiểu ở mức 8 MB/s;
- Đối với vị trí có tích hợp camera: tối thiểu 24 MB/s cho mỗi camera.
c) Thời gian lưu trữ đối với Camera: Tối thiểu 30 ngày.
Giải pháp đo mực nước thủy điện
4. Yêu cầu chuẩn dữ liệu, truyền dữ liệu:
a) Quy định chung:
- MaTinh (*): Tên viết tắt của tỉnh nơi trạm quan trắc tự động được lắp đặt (Được quy định tại (*3));
- KyHieuCongTrinh (*): Tên viết tắt của công trình, viết liền không dấu, không quá 16 ký tự (doanh nghiệp tự quy ước nhưng không được thay đổi);
- KyHieuTram (*): Ghi theo ký hiệu của công trình hoặc ký hiệu của các giếng… trong giấy phép được cấp. Viết liền không dấu, không quá 16 ký tự (được quy định tại (*4));
- ThongSoDo: Là ký hiệu của thông số đo (được quy định tại (*4));
- ThoiGianGui: Là thời gian gửi file dữ liệu quan trắc (tính theo đồng hồ của bên gửi dữ liệu) chính xác đến “giây” theo định dạng yyyyMMddHHmmss (*1):
+ yyyy: là định dạng năm gồm bốn chữ số;
+ MM: là định dạng tháng gồm hai chữ số;
+ dd: là định dạng ngày gồm hai chữ số;
+ HH: là định dạng giờ gồm hai chữ số (chuẩn 24 giờ);
+ mm: là định dạng phút gồm hai chữ số;
+ ss: là định dạng giây gồm hai chữ số.
- _ (dấu phân cách): Là một ký tự Underscore (_);
- Thời gian đo: Là thời gian thực hiện đo theo khuôn dạng yyyyMMddHHmmss quy định tại (*1);
- Giá trị đo: Giá trị đo tương ứng với thông số đo;
- Đơn vị đo: Là đơn vị tính của thông số đo được quy định;
- Trạng thái thiết bị đo: (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị) được quy định bởi các mã số. Mỗi mã số tương ứng mỗi trạng thái của thiết bị đo theo bảng (*2) dưới đây:
Giải pháp đo mực nước thủy điện
6. Truyền dữ liệu tự động thông qua giao thức WebService:
a) Phương án WebService_01: Một trạm quan trắc truyền một Thông số đo:
(Lưu ý không truyền trùng lặp dữ liệu, mỗi lần truyền là một lần gọi service).
Mỗi lần một Trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống thông qua WebService theo 1 cấu trúc dữ liệu dạng JSON (JavaScript Object Notation) theo quy chuẩn.
Các hồ sơ kỹ thuật cần cung cấp
Giấy phép khai thác
Bảng dữ liệu về thông tin hồ chứa F Z W (F - Diện tích (đơn vị km2), W - Dung tích (đơn vị triệu m3), Z - Mực nước hồ (đơn vi m))
Bản vẽ mặt bằng nhà máy, đập ngăn
Các thông tin về đập: kiểu đập, kích thước…
Các thông tin qui đổi, đường đặc tính tương quan lưu lượng xả qua nhà máy với công suất phát
Giải pháp đo mực nước thủy điện
Thiết bị đo mực nước
Thiết bị đo mưa
Độ mở cửa van: van thẳng, van xoay
Đo lưu lượng qua nhà máy, lưu lượng qua tràn, lưu lượng xả duy trì
Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn giải pháp phù hợp.
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ An Hòa Tech
Địa chỉ: 176 Chiến Thắng, Phường 9, Phú Nhuận, Tp.HCM
VP: 270-272 Cộng Hòa,Phường 12, Tân Bình, Tp.HCM
Hotline: (028) 22474 666 - 096 323 3838